hóa 9 trang 14

Ý nghĩa Hoa Huyên Thảo: loài hoa đại biểu cho mẹ, tượng trưng cho sự biết ơn với mẹ, tình yêu thương của mẹ.@https://www.youtube.com Xem đầy đủ: Hóa 9. Xem theo môn học. Sách giáo khoa (SGK) Sách bài xích tập (SBT) Luyện tập Bài 1 trang 14 sgk sách Địa 9, nhờ vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Phân bố người dân và các mô hình quần cư - bài bác 1 trang 14 sgk địa lí 9. Giải bài tập hóa 9 bài 3. Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết các bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. A. Giải bài tập Hóa 9 bài 2 trang 14 Bài 1 SGK hóa trang 14. Từ Mg, MgO, Mg(OH) 2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1. Mg + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2. MgO + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O. Mg(OH) 2 + H Địa điểm làm việc: ILA Nha Trang, Tầng 4 A&B Central Square, 44 Trần Phú, Lộc Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa Quyền lợi. Lương cứng: 7.500.000đ + Hoa hồng ; Được đóng BHXH, BHYT, BHTN, thẻ bảo hiểm tư nhân ; Được hưởng các chính sách phúc lợi theo quy định của công ty. hadits pemuda hari ini pemimpin masa depan. Giải hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axitGiải bài tập hóa 9 bài 3Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết các bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axit tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn tham khảoBài 1 sgk hóa 9 trang 14Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie án và hướng dẫn giải bài 1 hóa 9 trang 14Đề bài cho lần lượt là kim loại, oxit bazo, dung dịch bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng tạo ra muối magie sunfatPhương trình hóa họcMg + H2SO4 → MgSO4 + H2MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2OMgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O........................................VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Lý thuyếtI. Tính chất hóa học của axitII. Axit mạnh và axit yếuBài tập1. Giải bài 1 trang 14 sgk Hóa học 92. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 93. Giải bài 3 trang 14 sgk Hóa học 94. Giải bài 4 trang 14 sgk Hóa học 9 Hướng dẫn giải Bài 3 Tính chất hóa học của axit, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Lý thuyết I. Tính chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Thí dụ 3H2SO4 dd loãng + 2Al → Al2SO43 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ H2SO4 + CuOH2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tập giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây 1. Giải bài 1 trang 14 sgk Hóa học 9 Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Bài giải Phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O MgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O 2. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 9 Có những chất sau CuO, Mg, Al2O3, FeOH3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b Dung dịch có màu xanh lam. c Dung dịch có màu vàng nâu. d Dung dịch không có màu. Viết các phương trình hóa học. Bài giải a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng II. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt III. FeOH3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O d Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ 3. Giải bài 3 trang 14 sgk Hóa học 9 Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau a Magie oxit và axit nitric; b Đồng II oxit và axit clohiđric; c Nhôm oxit và axit sunfuric; d Sắt và axit clohiđric; e Kẽm và axit sunfuric loãng. Bài giải Phương trình hóa học của các phản ứng a MgO + 2HNO3 → MgNO32 + H2O b CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Al2O3 + 3H2SO4 → Al2SO43 + 3H2O d Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ e Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑ 4. Giải bài 4 trang 14 sgk Hóa học 9 Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng Bài giải a Phương pháp hóa học – Bước 1 Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra Fe đã phản ứng hết – Bước 2 Lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. – Bước 3 Tính toán. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là %Cu = \\frac{m }{10}\ . 100% Suy ra %Fe = 100% – %Cu b Phương pháp vật lí – Bước 1 Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút, rồi đem cân. – Bước 2 Tính toán. Giả sử thu được m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là %Fe = \\frac{m }{10}\ . 100% Suy ra %Cu = 100% – %Fe Bài trước Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 Bài tiếp theo Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 19 sgk Hóa học 9 Xem thêm Giải các bài tập Hóa học lớp 9 khác Để học tốt môn Toán lớp 9 Để học tốt môn Vật lí lớp 9 Để học tốt môn Sinh học lớp 9 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9 Để học tốt môn Lịch sử lớp 9 Để học tốt môn Địa lí lớp 9 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 9 Để học tốt môn GDCD lớp 9 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có

hóa 9 trang 14